1/ Mã số mã vạch là gì?
Mã vạch (barcode) là một hình vuông hoặc hình chữ nhật bao gồm một loạt các đường màu đen song song và khoảng trắng có độ rộng khác nhau có thể được đọc bởi máy quét. Còn mã số là dãy số ở phía dưới mã vạch, cái này chỉ có người đọc.
Mã số mã vạch được áp dụng cho các sản phẩm như một phương tiện nhận dạng nhanh. Chúng được sử dụng trong các cửa hàng bán lẻ như một phần của quy trình mua hàng, trong kho để theo dõi hàng tồn kho và trên hóa đơn để hỗ trợ kế toán, trong số nhiều mục đích sử dụng khác. [1]
2/ Vì sao mã số mã vạch lại quan trọng?
Mỗi một sản phẩm được mã hóa qua một mã số mã vạch (gọi chung là mã vạch), nó ẩn chứa những thông tin mà không ghi trực tiếp trên bao bì.
– Máy scanner (máy quét) chỉ đọc được thông tin sản phẩm thông qua mã vạch này. Đây là ứng dụng đột phá trong việc quản lý sản phẩm trong cửa hàng bán lẻ, siêu thị.
– Giúp nhà sản xuất theo dõi, quản lý sản phẩm, hàng tồn kho, loại bỏ hàng hết hạn.
– Người tiêu dùng truy xuất nguồn gốc, có thông tin về sản phẩm (tên quốc gia, hạn sử dụng, tên công ty, ngày sản xuất…) qua mã số mã vạch.
3/ Tra cứu mã vạch sản phẩm
Chúng ta tìm hiểu theo tiêu chuẩn quốc tế mã vạch EAN – 13 (International Article Number) được áp dụng phổ biến nhất.
Như đã nói mã vạch là một biểu tượng các vạch trắng đen có kích thước khác nhau, nằm xen kẻ nhau. Các ký hiệu này giúp máy đọc.
Ngoài ra phía dưới biểu tượng này có 13 chữ số, trong đó 12 số + 1 số để kiểm tra (số C).
Để tra cứu mã vạch sản phẩm thì chúng ta có nhiều cách:
– Check mã vạch qua phầm mềm (app): hiện nay có rất nhiều ứng dụng phần mềm hổ trợ điều này trên điện thoại.
– Kiểm tra mã vạch trực tuyến trên website.
– Kiểm tra số C của mã số nằm dưới mã vạch và dò thông tin của 12 số còn lại.
4/ Phần mềm quét mã vạch sản phẩm
Không chỉ ở các cửa bán lẻ hay siêu thị mới có đầu quét mã vạch. Do nhu cầu về thông tin sản phẩm của người dùng tăng mạnh, nên việc ra đời các phần mềm test mã vạch là một điều tất yếu.
Hiện nay các phần mềm check được tích hợp rất nhiều phiên bản: app, website trên cả điện thoại (hổ trợ cho cả ISO, Android), máy tính, tablet.
Ưu điểm: việc sử dụng mềm để quét mã vạch đem lại sự tiện lợi, nhanh chóng có được thông tin sản phẩm.
Có thể nhận dạng mã vạch qua ảnh mà không cần sản phẩm, nghĩa là bạn có thể check qua tấm ảnh mà thôi.
Nhược điểm: đôi lúc, nếu phần mềm của bản chưa cập nhật các mã vạch mới thì bạn sẽ không nhận được thông tin.
Nếu mã vạch không còn nguyên vẹn vì bất kì một lý do nào đó, phần mềm không thể nhận dạng được.
Vì phần mềm có thể nhận dạng mã vạch thông qua hình ảnh, nên việc làm giả mã vạch cũng rất đơn giản, nhận biết hàng giả qua phần mềm thật sự đã không còn là điều chắc chắn.
5/ Phân tích mã số mã vạch hàng hoá
Phần phía dưới mã vạch EAN-13 là một mã số gồm 13 con số có cấu tạo như sau: từ trái sang phải.
+ Mã quốc gia: 2 (hoặc 3) ký tự đầu tiên làm mã quốc gia hay mã loại hình sản phẩm (tồn kho, báo chí). Các số này không thay đổi theo từng quốc gia và do tổ chức EAN quốc tế quy định.
+ Mã doanh nghiệp: 5 (nếu có 2 số chỉ mã quốc gia) hoặc 4 (nếu có 3 số chỉ mã quốc gia) chữ số tiếp theo chỉ mã của nhà sản xuất. Các số này do tổ chức EAN tại quốc gia mà mã EAN được in cấp cho nhà sản xuất với một lệ phí nhỏ.
+ Mã mặt hàng: có thể là 5, 4, hoặc 3 con số tùy thuộc vào mã doanh nghiệp. 5 số tiếp theo đó là mã sản phẩm của nhà sản xuất, do nhà sản xuất tự điều chỉnh.
+ Số cuối cùng là số kiểm tra (Số C)
6/ Cách nhận biết mã vạch giả
Nếu một sản phẩm hàng thật sẽ được cấp một mã vạch có quy tắc. Chữ số thứ cuối cùng là số kiểm tra (hay người ta còn lại số C) để kiểm tra quy tắc đó.
+ Mã quốc gia: 2 (hoặc 3) ký tự đầu tiên làm mã quốc gia hay mã loại hình sản phẩm (tồn kho, báo chí). Các số này không thay đổi theo từng quốc gia và do tổ chức EAN quốc tế quy định.
+ Mã doanh nghiệp: 5 (nếu có 2 số chỉ mã quốc gia) hoặc 4 (nếu có 3 số chỉ mã quốc gia) chữ số tiếp theo chỉ mã của nhà sản xuất. Các số này do tổ chức EAN tại quốc gia mà mã EAN được in cấp cho nhà sản xuất với một lệ phí nhỏ.
+ Mã mặt hàng: có thể là 5, 4, hoặc 3 con số tùy thuộc vào mã doanh nghiệp. 5 số tiếp theo đó là mã sản phẩm của nhà sản xuất, do nhà sản xuất tự điều chỉnh.
+ Số cuối cùng là số kiểm tra (Số C)
6/ Cách nhận biết mã vạch giả
Nếu một sản phẩm hàng thật sẽ được cấp một mã vạch có quy tắc. Chữ số thứ cuối cùng là số kiểm tra (hay người ta còn lại số C) để kiểm tra quy tắc đó.
Lấy tổng tất cả các số ở vị trí lẻ từ trái sang phải (1,3,5,7,9,11) được một số A.
Lấy tổng tất cả các số ở vị trí chẵn (2,4,6,8,10,12) nhân với 3 được một số (B).
Lấy tổng của A và B được số A+B.
Lấy phần dư trong phép chia của A+B cho 10, gọi là số x. Nếu số dư này bằng 0 thì số kiểm tra bằng 0, nếu nó khác 0 thì số kiểm tra là phần bù (10-x) của số dư đó. [3]
Ví dụ: 8999999720094
+ A= 8 + 9 + 9 + 9 + 2 + 0 = 37
+ B= (9 + 9 + 9 +7 + 0 + 9).3= 129
+ (A + B)/10= 166 (dư 6) vậy x= 6 vậy số kiểm tra là 10 – 6 = 4
Vậy kết quả là mã số chính xác.
Liệu có thể nhận biết hàng thật hàng giả qua mã vạch?
Từ mã số mã vạch người ta có thể có được thông tin về sản phẩm, đối chiếu thông tin chính xác in trên bao bì, chứng minh rằng mã số mã vạch đó là thật. Tuy nhiên cũng không thể loại trừ mã vạch cũng bị sao chép và làm giả bằng photocopy. Sau đây là 2 phương án có thể nhận biết hàng giả, hàng nhái.
7/ Nhận biết hàng giổm
Hàng giổm là hàng có nguồn gốc không rõ ràng. Nhà sản xuất sản phẩm đó có thể đã không kê khai đúng sự thật về nhãn mác, và sản phẩm chưa được chứng nhận bởi một cơ quan thẩm quyền nào cả.
Những sản phẩm như thế này thực sự nguy hiểm, nếu nó ảnh hưởng trực tiếp đến sức khỏe.
#step 1: dùng ứng dụng quét mã số mã vạch (MSMV) để có được thông tin sản phẩm (nhà sản xuất, thông tin liên hệ, ngày sản xuất, thương hiệu…).
Nếu không có thông tin thì vẫn có khả năng sản phẩm mới chưa được đăng ký hoặc chưa cập nhập lên phần mềm quét, nhưng cũng không nên mua hàng trong trường hợp này. Nếu có thông tin hãy qua step 2.
#step 2: dựa vào thông tin đó và thông tin trên bao bì trùng khớp thì bạn có thể kiểm tra 1 lần nửa bằng cách truy vấn vào trang web bán hàng đó ( nếu có) hoặc người bán cho bạn, thông tin liên hệ, xem các đánh giá… về người bán, mặt hàng đó như thế nào.
Xuất xứ hàng hóa, ước tính rằng 72 % hàng giả hiện đang lưu hành trên thị trường lớn nhất thế giới đã được xuất khẩu từ Trung Quốc.
Chỉ cần có 1 điều gì đó làm bạn nghi ngờ, thì không nên mua sản phẩm đó.
Các sản phẩm có nguy cơ làm giả: thực phẩm chức năng, mỹ phẩm làm đẹp…
8/ Nhận biết hàng nhái
Hàng nhái là hàng được sao chép lại từ sản phẩm đã có thương hiệu (thường là như vậy). Các công ty làm giả này, có thể làm giả luôn cả mã vạch của chúng (nhưng vẫn phải quét mã vạch trước để đảm bảo nó vượt qua step 1).
Trong trường hợp này bạn cần phân tích bằng hiểu biết của mình để nhận ra hàng giả:
– Nhìn vào giá cả: hãy nhớ rằng, nếu giá của một mặt hàng thấp hơn giá trị thị trường, được bán bởi một người bán độc lập và được chiết khấu 60 – 80 %, thì rất có thể nó không có thật.
– Chỉ mua trực tiếp từ cửa hàng uy tín, một trang web thương hiệu vì điều này sẽ đảm bảo an ninh và chất lượng sản phẩm.
– Bạn cần test chất lượng của sản phẩm nếu đã mua. Sản phẩm giả thường chất lượng sẽ không đáp ứng, hãy bỏ ngay nếu phát điều bất thường.
Các sản phẩm có nguy cơ làm giả: mỹ phẩm, thực phẩm công nghiệp, gia vị (nước mắm giả, trứng giả…).
9/ Phân tích một mã vạch của công ty sản xuất sơn
Sau đây là ví dụ: 0138935128655552TC12345040422 là chuổi ký tự để tạo mã vạch Code 128. Phân tích chuổi ký tự này gồm các yếu tố sau:
013 893 51286 5555 2 TC12345 040422
013, trong đó 3 qui định số lượng đóng gói bằng 8 hộp sơn nhỏ trong một gói. Ví dụ: 0 là 1 hộp sơn, 1 là 4 hộp sơn, 2 là 7 hộp sơn, 3 là 8 hộp sơn.
893 là mã quốc gia Việt Nam
51286 là mã công ty
55552 trong đó 5555 là mã sản phẩm để tạo mã vạch, và 2 là ký tự kiểm tra, được tạo từ dãy ký tự trước nó như trong tiêu đề 6/ Cách nhận biết mã vạch giả.
013 893 51286 5555 2 TC12345 040422
013, trong đó 3 qui định số lượng đóng gói bằng 8 hộp sơn nhỏ trong một gói. Ví dụ: 0 là 1 hộp sơn, 1 là 4 hộp sơn, 2 là 7 hộp sơn, 3 là 8 hộp sơn.
893 là mã quốc gia Việt Nam
51286 là mã công ty
55552 trong đó 5555 là mã sản phẩm để tạo mã vạch, và 2 là ký tự kiểm tra, được tạo từ dãy ký tự trước nó như trong tiêu đề 6/ Cách nhận biết mã vạch giả.
TC12345 là số lô sản xuất
040422 là ngày sản xuất 4/4/2022
Khi quét mã vạch, một ứng dụng kế toán, bán hàng, kiểm kê kho,... sẽ phân tích để tạo lại các thông tin trên và truy cập vào cơ sở dữ liệu để cho ra kết quả xử lý và thông tin về sản phẩm. Do đó, tuỳ theo nhu cầu quản lý, một công ty sản xuất sơn sẽ tạo cách mã hoá mã vạch theo nhu cầu.
Để tạo ra chuổi ký tự mã vạch như trên, công ty sơn chỉ cần nhập vào:
1/ Số lượng đóng gói (0, 1, 2, 3)
2/ Mã số mã vạch sản phẩm 5555
3/ Ngày sản xuất
Một ứng dụng sẽ tạo ra chuổi ký tự trên, và tạo luôn mã vạch Code 128 như hình trên.
10/ Bảng mã vạch các nước
2-3 chữ số đầu là mã vạch các quốc gia trong 13 con số của EAN-13
00001–00009
0001–0009
001–019 Mã vạch của Mỹ
20-29 dự trữ để sử dụng khu vực (cửa hàng/kho tàng)
30 -37 Mã vạch của Pháp
400-440 Mã vạch của Đức
45, 49 Mã vạch của Nhật Bản
46 Mã vạch của Liên bang Nga
471 Mã vạch của Đài Loan
474 Mã vạch của Estônia
475 Mã vạch của Latvia
477 Mã vạch của Litva
479 Mã vạch của Sri Lanka
480 Mã vạch của Philippines
482 Mã vạch của Ukraina
484 Mã vạch của Moldova
485 Mã vạch của Acmênia
486 Mã vạch của Gruzia
487 Mã vạch của Kazakhstan
489 Mã vạch của Hồng Kông
50 Mã vạch của Vương quốc Anh
520 Mã vạch của Hy Lạp
528 Mã vạch của Liban
529 Mã vạch của Síp
531 Mã vạch của Macedonia
535 Mã vạch của Malta
539 Ai Len
54 Mã vạch của Bỉ & Luxembourg
560 Mã vạch của Bồ Đào Nha
569 Mã vạch của Iceland
57 Mã vạch của Đan Mạch
590 Mã vạch của Ba Lan
594 Mã vạch của Rumani
599 Mã vạch của Hungary
600-601 Mã vạch của Nam Phi
609 Mã vạch của Mauritius
611 Mã vạch của Maroc
613 Mã vạch của Algérie
619 Mã vạch của Tunisia
622 Mã vạch của Ai Cập
625 Mã vạch của Jordani
626 Mã vạch của Iran
64 Mã vạch của Phần Lan
690-692 Mã vạch của Trung Quốc
70 Mã vạch của Na Uy
729 Mã vạch của Israel
73 Mã vạch của Thụy Điển
740-745 Mã vạch của Guatemala, El Salvador, Honduras, Nicaragua, Costa Rica & Panam
746 Mã vạch của Cộng hòa Dominicana
750 Mã vạch của México
759 Mã vạch của Venezuela
76 Mã vạch của Thụy Sĩ
770 Mã vạch của Colombia
773 Mã vạch của Uruguay
775, 785 Mã vạch của Peru
777 Mã vạch của Bolivia
779 Mã vạch của Argentina
780 Mã vạch của Chile
784 Mã vạch của Paraguay
786 Mã vạch của Ecuador
789 Mã vạch của Brazil
80 -83 Mã vạch của Ý
84 Mã vạch của Tây Ban Nha
850 Mã vạch của Cuba
858 Mã vạch của Slovakia
859 Mã vạch của Cộng hòa Czech
860 Mã vạch của Nam Tư
869 Mã vạch của Thổ Nhĩ Kỳ
87 Mã vạch của Hà Lan
880 Mã vạch của Hàn Quốc
885 Mã vạch của Thái Lan
888 Mã vạch của Singapore
890 Mã vạch của Ấn Độ
893 Mã vạch của Việt Nam
899 Mã vạch của Indonesia
90-91 Mã vạch của Áo
93 Mã vạch của Úc
94 Mã vạch của Tân Tây Lan
955 Mã vạch của Malaysia
977 Mã vạch của ISSN (báo chí)
978 Mã vạch của ISBN (sách)
979 Mã vạch của ISMN (nhạc)
980 Mã vạch của Biên lai thanh toán tiền
99 Vé, phiếu
Nguồn tham khảo:
[1] shopify.com/encyclopedia/barcode
[2] gs1.org.vn/scan-check/
[3] vi.wikipedia.org/wiki/EAN-13
2-3 chữ số đầu là mã vạch các quốc gia trong 13 con số của EAN-13
00001–00009
0001–0009
001–019 Mã vạch của Mỹ
20-29 dự trữ để sử dụng khu vực (cửa hàng/kho tàng)
30 -37 Mã vạch của Pháp
400-440 Mã vạch của Đức
45, 49 Mã vạch của Nhật Bản
46 Mã vạch của Liên bang Nga
471 Mã vạch của Đài Loan
474 Mã vạch của Estônia
475 Mã vạch của Latvia
477 Mã vạch của Litva
479 Mã vạch của Sri Lanka
480 Mã vạch của Philippines
482 Mã vạch của Ukraina
484 Mã vạch của Moldova
485 Mã vạch của Acmênia
486 Mã vạch của Gruzia
487 Mã vạch của Kazakhstan
489 Mã vạch của Hồng Kông
50 Mã vạch của Vương quốc Anh
520 Mã vạch của Hy Lạp
528 Mã vạch của Liban
529 Mã vạch của Síp
531 Mã vạch của Macedonia
535 Mã vạch của Malta
539 Ai Len
54 Mã vạch của Bỉ & Luxembourg
560 Mã vạch của Bồ Đào Nha
569 Mã vạch của Iceland
57 Mã vạch của Đan Mạch
590 Mã vạch của Ba Lan
594 Mã vạch của Rumani
599 Mã vạch của Hungary
600-601 Mã vạch của Nam Phi
609 Mã vạch của Mauritius
611 Mã vạch của Maroc
613 Mã vạch của Algérie
619 Mã vạch của Tunisia
622 Mã vạch của Ai Cập
625 Mã vạch của Jordani
626 Mã vạch của Iran
64 Mã vạch của Phần Lan
690-692 Mã vạch của Trung Quốc
70 Mã vạch của Na Uy
729 Mã vạch của Israel
73 Mã vạch của Thụy Điển
740-745 Mã vạch của Guatemala, El Salvador, Honduras, Nicaragua, Costa Rica & Panam
746 Mã vạch của Cộng hòa Dominicana
750 Mã vạch của México
759 Mã vạch của Venezuela
76 Mã vạch của Thụy Sĩ
770 Mã vạch của Colombia
773 Mã vạch của Uruguay
775, 785 Mã vạch của Peru
777 Mã vạch của Bolivia
779 Mã vạch của Argentina
780 Mã vạch của Chile
784 Mã vạch của Paraguay
786 Mã vạch của Ecuador
789 Mã vạch của Brazil
80 -83 Mã vạch của Ý
84 Mã vạch của Tây Ban Nha
850 Mã vạch của Cuba
858 Mã vạch của Slovakia
859 Mã vạch của Cộng hòa Czech
860 Mã vạch của Nam Tư
869 Mã vạch của Thổ Nhĩ Kỳ
87 Mã vạch của Hà Lan
880 Mã vạch của Hàn Quốc
885 Mã vạch của Thái Lan
888 Mã vạch của Singapore
890 Mã vạch của Ấn Độ
893 Mã vạch của Việt Nam
899 Mã vạch của Indonesia
90-91 Mã vạch của Áo
93 Mã vạch của Úc
94 Mã vạch của Tân Tây Lan
955 Mã vạch của Malaysia
977 Mã vạch của ISSN (báo chí)
978 Mã vạch của ISBN (sách)
979 Mã vạch của ISMN (nhạc)
980 Mã vạch của Biên lai thanh toán tiền
99 Vé, phiếu
Nguồn tham khảo:
[1] shopify.com/encyclopedia/barcode
[2] gs1.org.vn/scan-check/
[3] vi.wikipedia.org/wiki/EAN-13