Tính Giá Thành Theo Định Mức

Sử dụng phần mềm kế toán KT-ACCsev trong tính giá thành. 

Phân hệ tính giá thành nằm trong F4 (nhấn F4), sau khi mới đăng nhập vào phần mềm.

1/ Vào “Bảng định mức” để khai báo định mức từng thành phẩm, giúp tính giá thành. Nếu đã có bảng định mức rồi, và đã dùng tính giá thành rồi, mà không muốn thay đổi định mức thì không cần vào nút lệnh này.

a/ Để tạo bảng định mức mới cho tháng tính giá thành, gõ vào “Tháng” và “Năm” tính giá thành, nếu không thấy số liệu trong bảng “Danh Mục Định mức Sản Phẩm”, nhấn vào “Tạo định mức” phần mềm sẽ copy định mức đang dùng hoặc tạo mẫu tin định mức mẫu để người dung bổ sung (Thêm, Sửa, Xóa) danh mục cho tháng hiện hành.

 
b/ “Xóa định mức” là xóa tất cả danh mục định mức, để thiết lập lại.

c/ “Lưu định mức tính gía thành” là để dùng định mức của tháng hiện hành cho tính giá thành

2/ Tương tự như vậy, “Tài khoản phân bổ” để khai báo tài khoản chi phí nào tham gia vào tính giá thành


Xác định tài khoản chi phí nào tham gia vào tính giá thành trong vai trò Lương trực tiếp hay Chi phí chung

3/ Nút “Xuất NVL theo định mức”, giúp tự động xuất đúng các NVL cần thiết, với số lượng cần thiết, đối với khối lượng thành phẩm được cho. Form này tương tự như các form nhập xuất kho, nhưng tự động lấy số lượng NVL cần thiết trong định mức.

Sau 3 bước này, các nút chính trong menu, dùng để áp giá, tính tồn kho để lấy giá bình quân, tạo giá cho BTP (chi phí thành phẩm chỉ mới có NVL), sau đó là hệ số phân bổ các chi phí Lương và chi phí chung vào thành phầm



Phân tích mã vạch hàng hoá


1/ Mã số mã vạch là gì?

Mã vạch (barcode) là một hình vuông hoặc hình chữ nhật bao gồm một loạt các đường màu đen song song và khoảng trắng có độ rộng khác nhau có thể được đọc bởi máy quét. Còn mã số là dãy số ở phía dưới mã vạch, cái này chỉ có người đọc.

Mã số mã vạch được áp dụng cho các sản phẩm như một phương tiện nhận dạng nhanh. Chúng được sử dụng trong các cửa hàng bán lẻ như một phần của quy trình mua hàng, trong kho để theo dõi hàng tồn kho và trên hóa đơn để hỗ trợ kế toán, trong số nhiều mục đích sử dụng khác. [1]

2/ Vì sao mã số mã vạch lại quan trọng?

Mỗi một sản phẩm được mã hóa qua một mã số mã vạch (gọi chung là mã vạch), nó ẩn chứa những thông tin mà không ghi trực tiếp trên bao bì.

– Máy scanner (máy quét) chỉ đọc được thông tin sản phẩm thông qua mã vạch này. Đây là ứng dụng đột phá trong việc quản lý sản phẩm trong cửa hàng bán lẻ, siêu thị.

– Giúp nhà sản xuất theo dõi, quản lý sản phẩm, hàng tồn kho, loại bỏ hàng hết hạn.

– Người tiêu dùng truy xuất nguồn gốc, có thông tin về sản phẩm (tên quốc gia, hạn sử dụng, tên công ty, ngày sản xuất…) qua mã số mã vạch.

3/ Tra cứu mã vạch sản phẩm

Chúng ta tìm hiểu theo tiêu chuẩn quốc tế mã vạch EAN – 13 (International Article Number) được áp dụng phổ biến nhất.

Như đã nói mã vạch là một biểu tượng các vạch trắng đen có kích thước khác nhau, nằm xen kẻ nhau. Các ký hiệu này giúp máy đọc.

Ngoài ra phía dưới biểu tượng này có 13 chữ số, trong đó 12 số + 1 số để kiểm tra (số C).

Để tra cứu mã vạch sản phẩm thì chúng ta có nhiều cách:

– Check mã vạch qua phầm mềm (app): hiện nay có rất nhiều ứng dụng phần mềm hổ trợ điều này trên điện thoại.

– Kiểm tra mã vạch trực tuyến trên website.

– Kiểm tra số C của mã số nằm dưới mã vạch và dò thông tin của 12 số còn lại.

4/ Phần mềm quét mã vạch sản phẩm

Không chỉ ở các cửa bán lẻ hay siêu thị mới có đầu quét mã vạch. Do nhu cầu về thông tin sản phẩm của người dùng tăng mạnh, nên việc ra đời các phần mềm test mã vạch là một điều tất yếu.

Hiện nay các phần mềm check được tích hợp rất nhiều phiên bản: app, website trên cả điện thoại (hổ trợ cho cả ISO, Android), máy tính, tablet.

Ưu điểm: việc sử dụng mềm để quét mã vạch đem lại sự tiện lợi, nhanh chóng có được thông tin sản phẩm.

Có thể nhận dạng mã vạch qua ảnh mà không cần sản phẩm, nghĩa là bạn có thể check qua tấm ảnh mà thôi.

Nhược điểm: đôi lúc, nếu phần mềm của bản chưa cập nhật các mã vạch mới thì bạn sẽ không nhận được thông tin.

Nếu mã vạch không còn nguyên vẹn vì bất kì một lý do nào đó, phần mềm không thể nhận dạng được.

Vì phần mềm có thể nhận dạng mã vạch thông qua hình ảnh, nên việc làm giả mã vạch cũng rất đơn giản, nhận biết hàng giả qua phần mềm thật sự đã không còn là điều chắc chắn.

5/ Phân tích mã số mã vạch hàng hoá


Phần phía dưới mã vạch EAN-13 là một mã số gồm 13 con số có cấu tạo như sau: từ trái sang phải.

+ Mã quốc gia: 2 (hoặc 3) ký tự đầu tiên làm mã quốc gia hay mã loại hình sản phẩm (tồn kho, báo chí). Các số này không thay đổi theo từng quốc gia và do tổ chức EAN quốc tế quy định.

+ Mã doanh nghiệp: 5 (nếu có 2 số chỉ mã quốc gia) hoặc 4 (nếu có 3 số chỉ mã quốc gia) chữ số tiếp theo chỉ mã của nhà sản xuất. Các số này do tổ chức EAN tại quốc gia mà mã EAN được in cấp cho nhà sản xuất với một lệ phí nhỏ.

+ Mã mặt hàng: có thể là 5, 4, hoặc 3 con số tùy thuộc vào mã doanh nghiệp. 5 số tiếp theo đó là mã sản phẩm của nhà sản xuất, do nhà sản xuất tự điều chỉnh.

+ Số cuối cùng là số kiểm tra (Số C)

6/ Cách nhận biết mã vạch giả

Nếu một sản phẩm hàng thật sẽ được cấp một mã vạch có quy tắc. Chữ số thứ cuối cùng là số kiểm tra (hay người ta còn lại số C) để kiểm tra quy tắc đó.

Lấy tổng tất cả các số ở vị trí lẻ từ trái sang phải (1,3,5,7,9,11) được một số A.

Lấy tổng tất cả các số ở vị trí chẵn (2,4,6,8,10,12) nhân với 3 được một số (B).

Lấy tổng của A và B được số A+B.

Lấy phần dư trong phép chia của A+B cho 10, gọi là số x. Nếu số dư này bằng 0 thì số kiểm tra bằng 0, nếu nó khác 0 thì số kiểm tra là phần bù (10-x) của số dư đó. [3]

Ví dụ: 8999999720094

+ A= 8 + 9 + 9 + 9 + 2 + 0 = 37

+ B= (9 + 9 + 9 +7 + 0 + 9).3= 129

+ (A + B)/10= 166 (dư 6) vậy x= 6 vậy số kiểm tra là 10 – 6 = 4

Vậy kết quả là mã số chính xác.

Liệu có thể nhận biết hàng thật hàng giả qua mã vạch?

Từ mã số mã vạch người ta có thể có được thông tin về sản phẩm, đối chiếu thông tin chính xác in trên bao bì, chứng minh rằng mã số mã vạch đó là thật. Tuy nhiên cũng không thể loại trừ mã vạch cũng bị sao chép và làm giả bằng photocopy. Sau đây là 2 phương án có thể nhận biết hàng giả, hàng nhái.

7/ Nhận biết hàng giổm

Hàng giổm là hàng có nguồn gốc không rõ ràng. Nhà sản xuất sản phẩm đó có thể đã không kê khai đúng sự thật về nhãn mác, và sản phẩm chưa được chứng nhận bởi một cơ quan thẩm quyền nào cả.

Những sản phẩm như thế này thực sự nguy hiểm, nếu nó ảnh hưởng trực tiếp đến sức khỏe.

#step 1: dùng ứng dụng quét mã số mã vạch (MSMV) để có được thông tin sản phẩm (nhà sản xuất, thông tin liên hệ, ngày sản xuất, thương hiệu…).

Nếu không có thông tin thì vẫn có khả năng sản phẩm mới chưa được đăng ký hoặc chưa cập nhập lên phần mềm quét, nhưng cũng không nên mua hàng trong trường hợp này. Nếu có thông tin hãy qua step 2.

#step 2: dựa vào thông tin đó và thông tin trên bao bì trùng khớp thì bạn có thể kiểm tra 1 lần nửa bằng cách truy vấn vào trang web bán hàng đó ( nếu có) hoặc người bán cho bạn, thông tin liên hệ, xem các đánh giá… về người bán, mặt hàng đó như thế nào.

Xuất xứ hàng hóa, ước tính rằng 72 % hàng giả hiện đang lưu hành trên thị trường lớn nhất thế giới đã được xuất khẩu từ Trung Quốc.

Chỉ cần có 1 điều gì đó làm bạn nghi ngờ, thì không nên mua sản phẩm đó.

Các sản phẩm có nguy cơ làm giả: thực phẩm chức năng, mỹ phẩm làm đẹp…

8/ Nhận biết hàng nhái

Hàng nhái là hàng được sao chép lại từ sản phẩm đã có thương hiệu (thường là như vậy). Các công ty làm giả này, có thể làm giả luôn cả mã vạch của chúng (nhưng vẫn phải quét mã vạch trước để đảm bảo nó vượt qua step 1).

Trong trường hợp này bạn cần phân tích bằng hiểu biết của mình để nhận ra hàng giả:

– Nhìn vào giá cả: hãy nhớ rằng, nếu giá của một mặt hàng thấp hơn giá trị thị trường, được bán bởi một người bán độc lập và được chiết khấu 60 – 80 %, thì rất có thể nó không có thật.

– Chỉ mua trực tiếp từ cửa hàng uy tín, một trang web thương hiệu vì điều này sẽ đảm bảo an ninh và chất lượng sản phẩm.

– Bạn cần test chất lượng của sản phẩm nếu đã mua. Sản phẩm giả thường chất lượng sẽ không đáp ứng, hãy bỏ ngay nếu phát điều bất thường.

Các sản phẩm có nguy cơ làm giả: mỹ phẩm, thực phẩm công nghiệp, gia vị (nước mắm giả, trứng giả…).

9/ Phân tích một mã vạch của công ty sản xuất sơn

Loại kiểu mã vạch theo Code 128, cho phép công ty tạo mã vạch với chiều dài khác nhau, khác với mã vạch EAN-13 mà bắt buộc phải 13 ký tự. Công ty sơn thêm vào chuổi mã vạch các yếu tố cần quản lý như, số lô và ngày sản xuất, để giúp nhận dạng lại chính xác sản phẩm. 

Sau đây là ví dụ: 0138935128655552TC12345040422 là chuổi ký tự để tạo mã vạch Code 128. Phân tích chuổi ký tự này gồm các yếu tố sau:


013 893 51286 5555 2 TC12345 040422

013, trong đó 3 qui định số lượng đóng gói bằng 8 hộp sơn nhỏ trong một gói. Ví dụ: 0 là 1 hộp sơn, 1 là 4 hộp sơn, 2 là 7 hộp sơn, 3 là 8 hộp sơn.

893 là mã quốc gia Việt Nam

51286 là mã công ty

55552 trong đó 5555 là mã sản phẩm để tạo mã vạch, và 2 là ký tự kiểm tra, được tạo từ dãy ký tự trước nó như trong tiêu đề 6/ Cách nhận biết mã vạch giả.

TC12345 là số lô sản xuất

040422 là ngày sản xuất 4/4/2022

Khi quét mã vạch, một ứng dụng kế toán, bán hàng, kiểm kê kho,... sẽ phân tích để tạo lại các thông tin trên và truy cập vào cơ sở dữ liệu để cho ra kết quả xử lý và thông tin về sản phẩm. Do đó, tuỳ theo nhu cầu quản lý, một công ty sản xuất sơn sẽ tạo cách mã hoá mã vạch theo nhu cầu.

Để tạo ra chuổi ký tự mã vạch như trên, công ty sơn chỉ cần nhập vào:

1/ Số lượng đóng gói (0, 1, 2, 3) 
2/ Mã số mã vạch sản phẩm 5555
3/ Ngày sản xuất

Một ứng dụng sẽ tạo ra chuổi ký tự trên, và tạo luôn mã vạch Code 128 như hình trên.

10/ Bảng mã vạch các nước

2-3 chữ số đầu là mã vạch các quốc gia trong 13 con số của EAN-13

00001–00009

0001–0009

001–019 Mã vạch của Mỹ

20-29 dự trữ để sử dụng khu vực (cửa hàng/kho tàng)

30 -37 Mã vạch của Pháp

400-440 Mã vạch của Đức

45, 49 Mã vạch của Nhật Bản

46 Mã vạch của Liên bang Nga

471 Mã vạch của Đài Loan

474 Mã vạch của Estônia

475 Mã vạch của Latvia

477 Mã vạch của Litva

479 Mã vạch của Sri Lanka

480 Mã vạch của Philippines

482 Mã vạch của Ukraina

484 Mã vạch của Moldova

485 Mã vạch của Acmênia

486 Mã vạch của Gruzia

487 Mã vạch của Kazakhstan

489 Mã vạch của Hồng Kông

50 Mã vạch của Vương quốc Anh

520 Mã vạch của Hy Lạp

528 Mã vạch của Liban

529 Mã vạch của Síp

531 Mã vạch của Macedonia

535 Mã vạch của Malta

539 Ai Len

54 Mã vạch của Bỉ & Luxembourg

560 Mã vạch của Bồ Đào Nha

569 Mã vạch của Iceland

57 Mã vạch của Đan Mạch

590 Mã vạch của Ba Lan

594 Mã vạch của Rumani

599 Mã vạch của Hungary

600-601 Mã vạch của Nam Phi

609 Mã vạch của Mauritius

611 Mã vạch của Maroc

613 Mã vạch của Algérie

619 Mã vạch của Tunisia

622 Mã vạch của Ai Cập

625 Mã vạch của Jordani

626 Mã vạch của Iran

64 Mã vạch của Phần Lan

690-692 Mã vạch của Trung Quốc

70 Mã vạch của Na Uy

729 Mã vạch của Israel

73 Mã vạch của Thụy Điển

740-745 Mã vạch của Guatemala, El Salvador, Honduras, Nicaragua, Costa Rica & Panam

746 Mã vạch của Cộng hòa Dominicana

750 Mã vạch của México

759 Mã vạch của Venezuela

76 Mã vạch của Thụy Sĩ

770 Mã vạch của Colombia

773 Mã vạch của Uruguay

775, 785 Mã vạch của Peru

777 Mã vạch của Bolivia

779 Mã vạch của Argentina

780 Mã vạch của Chile

784 Mã vạch của Paraguay

786 Mã vạch của Ecuador

789 Mã vạch của Brazil

80 -83 Mã vạch của Ý

84 Mã vạch của Tây Ban Nha

850 Mã vạch của Cuba

858 Mã vạch của Slovakia

859 Mã vạch của Cộng hòa Czech

860 Mã vạch của Nam Tư

869 Mã vạch của Thổ Nhĩ Kỳ

87 Mã vạch của Hà Lan

880 Mã vạch của Hàn Quốc

885 Mã vạch của Thái Lan

888 Mã vạch của Singapore

890 Mã vạch của Ấn Độ

893 Mã vạch của Việt Nam

899 Mã vạch của Indonesia

90-91 Mã vạch của Áo

93 Mã vạch của Úc

94 Mã vạch của Tân Tây Lan

955 Mã vạch của Malaysia

977 Mã vạch của ISSN (báo chí)

978 Mã vạch của ISBN (sách)

979 Mã vạch của ISMN (nhạc)

980 Mã vạch của Biên lai thanh toán tiền

99 Vé, phiếu

Nguồn tham khảo:

[1] shopify.com/encyclopedia/barcode
[2] gs1.org.vn/scan-check/
[3] vi.wikipedia.org/wiki/EAN-13

Chi Phí Đồng Bộ, Tạo Số Liệu Chung Trong Phần Mềm Kế Toán KT-ACCsev


Xem một báo cáo trên điện thoại

Làm việc từ xa với phần mềm kế toán KT-ACCsev.

Chúng tôi huấn luyện và hỗ trợ đến khi nhân viên sử dụng thành thạo các ứng dụng này

Làm việc từ xa, tạo ra số liệu chung

Đồng bộ số liệu kế toán giữa các nơi làm việc, từ văn phòng hoặc tại nhà riêng, tạo cơ sở dữ liệu kế toán chung, giúp lên báo cáo kế toán kịp thời. Đặc biệt có thể xem số liệu kế toán online trên các thiết bị di động như điện thoại di động, hay máy tính bảng.

Chi phí 1 triệu/1 tháng cho giải pháp như sau:

Công ty có 2, 3 nơi có kết nối Internet, nhập và xử lý số liệu kế toán. Chứng từ kế toán (Thu Chi, Nhập Xuất, Bán Hàng,...) từ một nơi sẽ đồng bộ tức thời trong vài giây về 2 nơi kia, bảo đảm 3 nơi này số liệu kế toán giống nhau. Như vậy, mỗi nơi có thể truy cập báo cáo kế toán và báo cáo tài chính giống nhau. 

Ngoài ra, dữ liệu kế toán tiếp tục lưu trữ trên đám mây, và các thiết bị di động như máy tính bảng, điện thoại có thể truy cập 4 báo cáo: Tồn Quỹ, Tồn Kho, và 2 báo cáo Doanh Số Bán Hàng.

---

Chi phí 2 triệu/1 tháng cho giải pháp như sau:

Giống như trên, nhưng số nơi nhập và xử lý số liệu có kết nối Internet không hạn chế và số báo cáo truy cập từ điện thoại, máy tính bảng lên đến 10 báo cáo theo yêu cầu.

Vui lòng liên hệ chúng tôi để được tư vấn thêm.

Zalo, Viber: +1 408 876 8499

App Đặt Hàng Online, Đồng Bộ Số Liệu Về Phần Mềm Kế Toán KT-ACCsev

Khách hàng nhập một đơn hàng trên điện thoại

Làm việc từ xa với phần mềm kế toán KT-ACCsev.

Chúng tôi huấn luyện và hỗ trợ đến khi nhân viên sử dụng thành thạo các ứng dụng này

1/ Làm việc từ xa, tạo ra số liệu chung

Đồng bộ số liệu kế toán giữa các nơi làm việc, từ văn phòng hoặc tại nhà riêng, tạo cơ sở dữ liệu kế toán chung, giúp lên báo cáo kế toán kịp thời. Đặc biệt có thể xem số liệu kế toán online trên các thiết bị di động, như điện thoại di động, hay máy tính bảng.

Các tiện ích:

- Tự động tạo số liệu sao lưu dự phòng trên cloud và một bản sao lưu trên một máy tính khác (3 file số liệu), nên không bao giờ sợ mất dữ liệu.

- Nhân viên IT hay nhân viên kế toán không nhất thiết phải nhớ và duy trì thời khoá biểu sao lưu.

- Khi đi xa, với một máy tính, giám đốc, quản lý, hay kế toán trưởng vẫn có thể xem, và điều chỉnh số liệu khi cần.

- Hiển nhiên, nhân viên kế toán, nhân viên kinh doanh có thể thao tác trên số liệu tại bất kỳ nơi nào có kết nối wifi.

- Có thể mở rộng cho nhiều tiện ích xa hơn, như phần 2/ tiếp theo bên dưới.

2/ Khách hàng đặt hàng online trực tiếp trên hệ thống kế toán

Hệ thống giúp khách hàng đặt hàng online, sau đó số liệu được đồng bộ về phần mềm kế toán KT-ACCsev trong vài giây, giúp nhân viên tại công ty tiếp tục xử lý đơn hàng.

Ứng dụng có thể sử dụng trên các thiết bị kết nối internet như Smartphone, Tablet, và máy tính.

Khách hàng công ty: Đăng nhập với mật khẩu và đặt hàng. Khách hàng có thể nhìn thấy, sửa, xoá đơn hàng. Đặc biệt, có thể copy đơn hàng và dựa vào đó để tạo đơn đặt hàng mới. Khách hàng có thể thấy thống kê số hàng hoá và giá trị đã mua online. Từ đó có thể tính toán doanh số khuyến mãi, và các thống kê khác mà khách hàng có thể nhìn thấy trên điện thoại hay máy tính bảng của họ. Đây là các phát triển xa hơn, phụ thuộc vào đặc thù quản lý của công ty.


Nhân viên kinh doanh: Sau khi xác thực đơn hàng, ứng dụng tự động đồng bộ về cơ sở dữ liệu của phần mềm kế toán KT-ACCsev, để tiếp tục xứ lý đơn hàng. Bảo trì danh mục khách hàng, danh mục hàng hoá online.

Liên hệ chúng tôi để được tư vấn thêm.

Zalo, Viber: +1 408 876 8499 hoặc Email: co.leminh@gmail.com




Tạo biểu tượng màn hình website trên smartphone

Safari trên iOS

Đối với một website mà bạn muốn chia sẻ hay tạo biểu tượng màn hình, để sau này dễ dàng trở lại, bạn có thể làm như sau:

1/ Mở website đó lên (nhấn vào link, hoặc gõ vào địa chỉ).

2/ Nếu đang dùng Chrome, tại nút có dấu 3 cái chấm chọn vào Add to Home screen. Nếu dùng Safari trên iOS, cũng chọn Add to Home screen như hình trên cùng.

3/ Tại Desktop của tablet hay smartphone sẽ xuất hiện biểu tượng của website này như hình dưới. Sau này chỉ cần nhấn kép (double click) vào biểu tượng là mở website này.

Ipad sau khi tạo biểu tượng link yêu thích

Chú ý: Để chia sẻ địa chỉ (link) website này, có thể chọn vào nút copy hoặc share... Sau đó chọn cách thức chia sẻ của bạn.




Cài đặt Gmail và gởi email trong phần mềm kế toán KT-ACCsev

Trong "Nhập hoá đơn bán hàng"

Làm sao cài đặt Gmail trong phần mềm kế toán KT-ACCsev để gởi email cho khách hàng các hoá đơn điện tử đã ký?


Vào "Nhập hoá đơn bán hàng" --> chọn "Quản lý hoá đơn điện tử" --> Chọn "Cài Google Mail gởi HĐĐT"


Tại đây nhập vào địa chỉ Gmail của công ty và mật khẩu của Gmail này. Chú ý: Gmail này cần phải được kích hoạt giảm mức độ an toàn bằng cách bật "Less secure app access" trong "My Account" của tài khoản Gmail. Đây là yêu cầu bắt buộc, khi sử dụng app trung gian để gởi email của Gmail, ví dụ như dùng MS Outlook. 

Phần mềm kế toán KT-ACCsev sẽ lưu mật khẩu của Gmail của quí công ty trong dạng mã hoá bằng một chuổi số, giúp bảo mật mật khẩu của quí công ty.

Sau khi cài đặt Gmail trong phần mềm kế toán KT-ACCsev, quí vị có thể email HĐĐT đã ký bằng cách nhấn vào nút "Email". Sau khi email, HĐĐT sẽ bị khoá tránh sửa và xoá. 

HĐĐT đã ký là file PDF có tên file với các ký tự ở cuối là "_signed". Ví dụ như hình trên, chứng từ 00003 HĐĐT đã ký sẽ là "2020121503100003CTY_signed.PDF". File này phải nằm trong thư mục con ..\eINVOICE\202012 phân loại theo tháng năm, trong thư mục chứa phần mềm kế toán KT-ACCsev

Hướng dẫn cài đặt Google Email trên MS Outlook


Bước 1: Đăng nhập vào tài khoản Google email, sau đó kích hoạt chức năng POP, IMAP.

Cách làm: Đăng nhập vào tài khoản sau đó ấn chuột phải vào nút bánh răng bên góc phải, sau đó chọn "Cài đặt", rồi "Chuyển tiếp và POP/IMAP", rồi bật chức năng POP và IMAP

Bước 2: Kích hoạt chế độ truy cập ứng dụng kém bảo mật hay bật "LESS SECURE APP ACCESS". Chế độ này để kích hoạt tính năng Gmail cho phép truy cập trên các ứng dụng không thuộc Gmail như MS Outlook:

Sau khi cài đặt xong Gmail, ta chuyển sang cài đặt MS Outlook. MS Outlook thường đi kèm theo bộ MS Office.

Nếu lần đầu tiên sử dụng MS Outlook, và muốn cài Gmail trên nó thì cần làm những thao tác như sau:

Bước 1: chạy phần mềm MS Outlook từ máy tính. Nếu đây là lần đầu tiên chạy phần mềm này, màn hình sẽ xuất hiện như hình dưới.


Nhấn nút Next, rồi Yes

Bước 2: Chọn "Manually configure server settings or additional server types" (như hình dưới). Sau đó nhần nút Next, để mặc định rồi nhấn tiếp Next.


Bước 3: Đây là bước quan trọng nhất trong việc cài đặt Gmail trong MS Outlook. Làm theo mẫu bên dưới. Mẫu này dùng email: ketoanleminh@gmail.com. Hãy dùng tài khoản Gmail của chính bạn.


Bước 4: Sau khi điền các thông tin, nhấn váo nút "More Settings", chọn tab "Outgoing Server" và đánh dấu chọn vào ô "My outgoing server (SMTP) requires authentication" (xem hình dưới).


Bước 5: Từ hình trên nhấn vào Advanced, như hình dưới. Trong ô "Incoming server (POP3)", gõ vào 995, trong ô "Outgoing server (SMTP)" gõ vào 465. Nếu muốn giữ lại bản sao lưu trên server Gmail, chọn "Leave a copy of messages on the server". Rồi nhấn OK.

Nhấn Next và Finish để hoàn thành việc cài đặt. Từ bây giờ ta có thể dùng MS Outlook để gởi và nhận Gmail.


Trường hợp đang sử dụng MS Outlook, muốn cài một Gmail khác hoặc cấu hình lại tài khoản mail trong MS Outlook.

Chọn Tools --> Account Setting --> Change... (xem hình dưới). Sau đó làm theo từ bước 3 ở trên,