I. Danh mục
1/ Danh mục khối lương: giúp phân loại trả lương theo khối. Ví dụ: khối sản xuất sẽ không hưởng lương theo mức lương cơ bản, trong khi khối quản lý thì hưởng theo mức lương cơ bản.
2/ Danh mục phòng tổ: giúp in bảng lương cho các phòng, tổ trong công ty.
![]() |
Danh mục phòng, tổ |
![]() |
Danh mục sản phẩm |
4/ Danh mục nhân viên: bao gồm mã số nhân viên, mã số thuế cá nhân, và cài đặt vài tính toán lương riêng cho cá nhân.
5/ Danh sách lương: được tạo hàng tháng từ danh sách lương tháng trước và có thể thêm bớt, chỉnh sửa các hệ số lương, trích bảo hiểm xã hội, y tế, người phụ thuộc để tính thuế thu nhập cá nhân.
![]() |
Danh mục nhân viên |
![]() |
Danh sách lương |
2/ In tạm ứng lương (thường làm tại giữa tháng) cho mỗi phòng, tổ. Tạm ứng lương là số tiền cài đặt trước và sẽ trừ lại sau khi tính lương cuối tháng, để tính toán số còn lại thực lãnh trong tháng.
Cuối tháng có thể in bảng tổng hợp tạm ứng lương theo khối lương để làm báo cáo.
III. Các bảng lương trong tháng
1/ Ghi nhận ngày, giờ, làm thêm và in bảng thanh toán lương làm thêm ngoài giờ hoặc ca ba. Bảng thanh toán lương làm thêm này có thể in theo từng đợt (1, 2, 3, ...) tùy theo nhu cầu thực tế trả lương.
2/ Bảng ghi nhận ngày lương sản phẩm: dùng tính lương sản phẩm cho nhân viên tham gia sản xuất.
Như bảng danh mục sản phẩm, trả lương sản phẩm dựa trên số đơn vị sản xuất trong tháng và trả bù thêm theo hệ số cho ngày lễ, tết, ngoài giờ và vượt định mức. Bảng lương sản phẩm cũng được in 2 kỳ trong tháng.
3/ Thưởng và thu nhập khác: giúp trả thêm các khoản thu nhập khác, thu nhập bất thường, phụ cấp tiền cơm,...
4/ Lương bổ sung: giúp trả thêm một khoản lương bổ sung.
5/ Lương cuối tháng: tính toán tổng lương trong tháng cho từng nhân viên, có trừ bảo hiểm xã hội, y tế, thuế thu nhập cá nhân,... Có thể in phiếu lương cho từng nhân viên và làm tổng hợp lương theo khối lương.
IV. Các bảng tổng hợp lương
1/ Bảng tổng hợp phân bổ lương: tạo ra bút toán kế toán lương đối với từng phòng tổ, trong việc phân bổ lương vào các tài khoản 338. Báo cáo này như chứng từ phân bổ lương chi tiết mà kế toán thường dùng sau khi trả lương.
2/ Tạm tính thuế thu nhập cá nhân: cho thấy số tiền mà từng nhân viên trả thuế thu nhập cá nhân trong tháng.
3/ Quyết toán thuế thu nhập cá nhân: mẫu số 05A/BK-TNCN
4/ Tổng hợp tiền làm thêm ngoài giờ ca ba cho từng nhân viên trong khoản thời gian nào đó.
Như bảng danh mục sản phẩm, trả lương sản phẩm dựa trên số đơn vị sản xuất trong tháng và trả bù thêm theo hệ số cho ngày lễ, tết, ngoài giờ và vượt định mức. Bảng lương sản phẩm cũng được in 2 kỳ trong tháng.
![]() |
Bảng tính lương sản phẩm |
4/ Lương bổ sung: giúp trả thêm một khoản lương bổ sung.
5/ Lương cuối tháng: tính toán tổng lương trong tháng cho từng nhân viên, có trừ bảo hiểm xã hội, y tế, thuế thu nhập cá nhân,... Có thể in phiếu lương cho từng nhân viên và làm tổng hợp lương theo khối lương.
![]() |
Bảng lương cuối tháng |
1/ Bảng tổng hợp phân bổ lương: tạo ra bút toán kế toán lương đối với từng phòng tổ, trong việc phân bổ lương vào các tài khoản 338. Báo cáo này như chứng từ phân bổ lương chi tiết mà kế toán thường dùng sau khi trả lương.
2/ Tạm tính thuế thu nhập cá nhân: cho thấy số tiền mà từng nhân viên trả thuế thu nhập cá nhân trong tháng.
3/ Quyết toán thuế thu nhập cá nhân: mẫu số 05A/BK-TNCN
4/ Tổng hợp tiền làm thêm ngoài giờ ca ba cho từng nhân viên trong khoản thời gian nào đó.